Con dế mèn là một họ côn trùng có quan hệ gần với phân bộ Châu chấu. Cuối phần bụng có một cặp cerci, con mái còn có một ovipositor (cơ quan dùng để đẻ trứng) dài. Chân sau thích hợp cho việc nhảy. Dế mèn sinh trưởng nhanh, hiện phân bố rộng khắp ở hầu hết các nước trên thế giới, nhiều nhất ở các nước nhiệt đới và gần xích đạo. Dế mèn là loài côn trùng có rất nhiều đặc điểm thú vị về chúng. Và bài viết dưới đây tôi sẽ nói về con dế mèn tiếng anh là gì nhé! Con dế mèn tiếng Anh là gì? Con dế mèn tiếng anh là “Cricket” Từ vựng vựng về chủ đề côn trùng ant /ænt/: con kiến bed bug /bed bʌɡ/: con rệp bee /biː/: con ong beetle /ˈbiːtl/: con bọ cánh cứng butterfly /ˈbʌtərflaɪ/: con bướm centipede /ˈsentɪpiːd/: con rết cicada /sɪˈkeɪdə/: con ve sầu cockroach /ˈkɑːkroʊtʃ/: con gián louse /laʊs/: con chí cricket ˈkrɪkɪt/: con dế dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/: con chuồn chuồn earthworm /ˈɜːrθwɜːrm/: con giun đất firefly /ˈfaɪərflaɪ/: con đom đóm flea /fliː/: con bọ chét fly /flaɪ/: con ruồi grasshopper /ˈɡræshɑːpər/: con cào cào ladybug /ˈleɪdibʌɡ/: con bọ cánh cam locust /ˈloʊkəst/: con châu chấu longhorn beetle /ˈlɑːŋhɔːrn ˈbiːtl/: con xén tóc millipede /ˈmɪlɪpiːd/: con cuốn chiếu mosquito /məˈskiːtoʊ/: con muỗi moth /mɔːθ/: ngài, bướm đêm praying mantis /ˈpreɪɪŋ ˈmæntɪs/: con bọ ngựa pupa /ˈpjuːpə/: con nhộng rice weevil /raɪs ˈwiːvl/: con mọt gạo scorpion /ˈskɔːrpiən/: con bò cạp silkworm /ˈsɪlkwɜːrm/: con tằm snail /sneɪl/: ốc sên spider /ˈspaɪdər/: con nhện stick bug /stɪk bʌɡ/: con bọ que stink bug /stɪŋk bʌɡ/: con bọ xít (stink hôi v.) termite /ˈtɜːrmaɪt/: con mối wasp /wɑːsp/: con ong bắp cày 8 sự thật thú vị về con dế mèn Dế mèn mén là một món ngon Ở nhiều nơi trên thế giới, dế được coi là một món ngon. Chúng được chuẩn bị theo nhiều cách khác nhau! Ở Thái Lan, dế chiên thường được dùng với bia; Một trong những món ăn nhẹ phổ biến nhất ở đất nước này là Jing Leed , một con dế chiên giòn với nước sốt và hạt tiêu. Dế cực nhẹ Hầu hết tất cả các loại dế đều có trọng lượng từ 0,2 đến 0,8 gam — hoặc .0007 đến 0,003 ounce. Để đưa những con số này vào quan điểm, một chiếc kẹp giấy nặng một gram! Dế mèn là biểu tượng của sự may mắn Dế là một biểu tượng truyền thống của sự may mắn. Trong thời đại hoàng gia , dế là vật nuôi phổ biến đối với giới quý tộc và thường dân. Chúng thường được giữ trong lồng tre hoặc thậm chí bằng vàng . Dế không có phổi Giống như nhiều loài côn trùng khác, dế không có phổi và không thể thở bằng miệng hoặc lỗ mũi. Thay vào đó, chúng hút không khí qua một loạt các lỗ nhỏ ở hai bên cơ thể được gọi là lỗ khí . Mỗi loài dế đều có một tiếng kêu độc đáo Có hơn 900 loài dế trên thế giới. Mỗi một loài trong số này đều có tiếng kêu độc đáo của riêng chúng! Nói về tiếng kêu… Chắc chắn bạn chưa xem: Kiêm nhiệm tiếng anh Mù đường tiếng anh Vòng xoay tiếng anh là gì Lông mày la hán thịt ba chỉ tiếng anh sơ ri tiếng anh ngủ gật tiếng anh là gì rau câu tiếng anh Chia buồn tiếng anh tận tâm tiếng anh là gì thạch rau câu tiếng anh là gì Bùng binh tiếng anh lợi nhuận ròng tiếng anh ống tiêm tiếng anh đi dạo tiếng anh là gì cho thuê cổ trang cho thuê cổ trang cần thuê sườn xám cần thuê cổ trang cho thuê cổ trang Những chú dế kêu bằng cách cọ xát cánh vào nhau Mỗi cánh dế có một bộ từ 50-300 “răng” sắp xếp theo kiểu hình chiếc lược. Con dế cọ chiếc lược này vào mép sau phía trên của cánh còn lại. Khi cánh của chúng đánh răng, nó tạo ra tiếng hót líu lo! "Tai" của dế nằm trên chân của chúng Dế có thể nghe thấy tiếng kêu của nhau thông qua một cơ quan thính giác đặc biệt nằm trên hai chân trước của chúng. Nguồn: https://top10review.vn/