Tô màu là môn học mà rất nhiều người yêu thích cũng như cũng như các em hỏi rất thích môn học tô màu này, bởi vì chúng vừa vui nhiều màu sắc làm khích thích chúng ta. Vậy bạn có biết tô màu tiếng anh là gì không, hãy cùng bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm nhé và học được nhiều vựng bổ ích khác. Tô màu tiếng anh là gì Tô màu tiếng anh là “Color” Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Màu Sắc amber /ˈæmbər/: màu hổ phách beige /beɪʒ/: màu da người black /blæk/: màu đen blackish /ˈblakɪʃ/: đen nhạt sooty /ˈsʊti/: đen huyền Inky /ˈɪŋki/: đen xì smoke grey color /smoʊk ɡreɪˈkʌlər/: xám khói brown /braʊn/: màu nâu tawny /ˈtɔːni/: nâu vàng umber /ˈʌmbər/: nâu đen dark brown /dɑːrk braʊn/: nâu đậm light brown /laɪt braʊn/: nâu nhạt green /ɡriːn/: xanh lá cây greenish /ˈgriːnɪʃ/: xanh lá cây nhạt lime /laɪm/: xanh lá mạ (vàng chanh) bright green /braɪt ɡriːn/: xanh lá cây tươi dark green /dɑ:k griːn/: xanh lá cây đậm Indigo /ˈɪndɪɡoʊ/: lam chàm blue /bluː/: xanh lam dark blue /dɑːrk bluː/: lam đậm orange /ˈɔːrɪndʒ/: màu cam red orange /redˈɔːrɪndʒ/: cam đỏ yellow orange /ˈjeloʊˈɔːrɪndʒ/: cam vàng bronze /brɑːnz/: màu đồng ochre /ˈoʊkər/: cam đất pink /pɪŋk/: màu hồng ruby /ˈruːbi/: hồng ngọc pink red /pɪŋk red/: đỏ hồng hot pink /hɑːt pɪŋk/: màu hồng nóng salmon /ˈsæmən/: hồng cam red /red/: màu đỏ deep red /diːp rɛd/: đỏ sẫm crimson /ˈkrɪmzən/: đỏ thẫm reddish /ˈrɛdɪʃ/: đỏ nhạt wine /waɪn/: đỏ rượu plum /plʌm/: đỏ mận bright red /braɪt red/: đỏ sáng red violet /redˈvaɪələt/: tím đỏ blue violet /bluːˈvaɪələt/: tím xanh yellow /ˈjeloʊ/: màu vàng yellowish /ˈjeloʊɪʃ/: vàng hoe pale yellow /peɪlˈjeloʊ/: vàng nhạt rainbow /ˈreɪnboʊ/: cầu vồng Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập Watercolour: màu nước Thumbtack: đinh ghim (kích thước ngắn) Tape measure: thước cuộn Stencil: giấy nến Stapler: dụng cụ dập ghim Pencil Sharpener: gọt bút chì Pencil Case: hộp bút Pen: bút mực Paper: giấy viết Paper fastener: dụng cụ kẹp giữ giấy Paper Clip: kẹp giấy Globe: quả địa cầu Flash card: thẻ ghi chú File Holder: tập hồ sơ File cabinet: tủ đựng tài liệu Felt pen/Felt tip: bút dạ Eraser/Rubber: cái tẩy Duster: khăn lau bảng Dossier: hồ sơ Dictionary: từ điển Desk: bàn học Cutter: dao rọc giấy Crayon: bút màu sáp Computer: máy tính bàn Compass: com-pa Coloured Pencil: bút chì màu Clock: đồng hồ treo tường Clamp: cái kẹp Ballpoint: bút bi Bag: cặp sách Cách Phối Màu Vòng Tròn Màu Sắc Kết hợp màu kiểu bổ sung Những màu ở đối diện nhau trong phổ màu được gọi là màu bổ sung (VD: đỏ và xanh lá). Khi sử dụng cách kết hợp này bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng vì 2 màu bổ sung thực chất tương phản nhau nên có thể gây khó chịu, chói mắt cho người xem. Kết hợp màu kiểu tương tự Màu tương tự là những màu nằm cạnh nhau trong phổ màu. Trong tự nhiên bạn có thể dễ dàng thấy những thứ có kết hợp màu theo kiểu này, như trên 1 cái cây có lá đậm, lá nhạt, lá non, lá già… nhưng đều mang màu sắc tương cận nhau. Kiểu kết hợp này sẽ tạo cảm giác dễ chịu cho mắt khi nhìn vào. Kết hợp màu kiểu bộ 3 Cách kết hợp này được thực hiện bằng việc chọn 3 màu ở 3 đỉnh của 1 tam giác đều đặt vào phổ màu như hình vẽ. Cần lưu ý rằng dù bạn có sử dụng màu trông hơi tái hay có cấp độ bão hòa thấp, kiểu màu bộ 3 cũng tạo cảm giác chói mắt. Chắc chắn bạn chưa xem: Tăng vòng 1 bằng đu đủ Kiêm nhiệm tiếng anh Mù đường tiếng anh Vòng xoay tiếng anh là gì Kem dưỡng mắt laneige review Lông mày la hán Chia buồn tiếng anh Nước súc miệng listerine gây ung thư Bùng binh tiếng anh thể dục thẩm mỹ tại nhà thể dục thẩm mỹ bài khởi động Uống milo có béo không Cho thuê cổ trang Lông mày la hán Giáo dục công dân tiếng anh là gì Hamster robo thích ăn gì Kết hợp màu kiểu chữ nhật Cách kết hợp theo kiểu chữ nhất chọn ra 4 màu được sắp xếp thành 2 cặp tương phản nhau. Cách lựa chọn này đưa ra rất nhiều lựa chọn khác nhau cho bạn, và nếu bạn chú ý chọn ra 1 màu làm màu chính. Nguồn: https://top10review.vn/