Ngày nay, khi nhu cầu của con người càng cao thì các mặt hàng, sản phẩm mới và có đặc trưng riêng cũng như giá thành cao đã ra đời để đáp ứng cho các nhu cầu đó, và những mặt hàng này được gọi là những sản phẩm cao cấp. Thế nhưng không hẳn ai cũng biết sản phẩm cao cấp tiếng anh là gì? Nên hôm nay mình sẽ mách cho các bạn biết nghĩa của từ vựng này nhé. Cùng vào bài viết để tìm hiểu sản phẩm cao cấp tiếng Anh là gì nào. Sản phẩm cao cấp tiếng Anh là gì? Sản phẩm cao cấp tiếng Anh là luxury product / choice goods. Từ vựng về marketing bán hàng trong tiếng Anh Promotion program: Chương trình khuyến mãi Sample product: Sản phẩm mẫu Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu Brand equity: Giá trị nhãn hiệu Survey : khảo sát tuyến Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu Merchandising: Trưng bày Coverage: Bao phủ Outlet: Điểm bán Wholesaler: Nhà bán sỉ Buyer: Người mua By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt Scoreboard: Bảng theo dõi bán hàng Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá Benefit: Lợi ích Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu Sales: Nhân viên Bán hàng Break-even analysis: Phân tích hoà vốn Break-even point: Điểm hòa vốn Cash rebate: Phiếu giảm giá Sales Target: Chỉ tiêu bán hàng Master coverage plan: MCP – Lịch bán hàng Advertising: Quảng cáo Channel level: Cấp kênh Sản phẩm cao cấp là gì? Sản phẩm cao cấp là những sản phẩm mà hệ số co giãn của cầu lớn hơn 1. Điều này có nghĩa là doanh thu tăng lên và tỷ trọng doanh thu từ việc mua sản phẩm này cũng vậy. Các sản phẩm có mô đun đầu vào nhỏ hơn 1 được coi là nguyên liệu hoặc vật liệu. Các sản phẩm cao cấp được cho là có độ co giãn của cầu lớn: Khi người ta giàu hơn, họ mua các sản phẩm xa xỉ hơn. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là nếu doanh thu giảm, nhu cầu sẽ giảm. Nói cách khác, hàng hóa xa xỉ có thể trở thành hàng hóa thông thường hoặc thậm chí thứ cấp với những thu nhập khác nhau. Ví dụ, một người giàu ngừng mua một số xe hơi sang trọng mỗi ngày. An bổ sung vào bộ sưu tập ô tô của mình để thu tiền máy bay (với doanh thu như vậy, xe sang trở thành thứ yếu). Số lượng hàng hóa cần thiết giảm khi giá tăng. Ví dụ, một loại nước hoa đắt tiền hơn có thể làm tăng giá trị nhận thức của nó như một mặt hàng xa xỉ, nơi doanh số bán hàng có thể tăng lên chứ không phải giảm. Các mặt hàng cao cấp cổ điển bao gồm quần áo cao cấp, phụ kiện và hành lý. Nhiều thị trường có phân khúc xa xỉ, bao gồm ô tô, du thuyền, rượu, nước đóng chai, cà phê, trà, hàng tạp hóa, đồng hồ, quần áo và đồ trang sức. Nguồn: https://top10review.vn/