Lễ thành hôn tiếng Anh là gì? Đàn ông nên cưới vợ ở tuổi bao nhiêu là hợp lý nhỉ? Bạn có bao giờ thử nghĩ đến ngày lễ thành hôn của mình, khi cùng người bạn đời dắt tay nhau đi cho đến cuối con đường không? Lễ thành hôn tiếng Anh là gì? Nếu bạn đã có vợ/chồng thì chắc hẳn bạn cũng biết ngày lễ thành hôn được diễn ra như thế nào và ngày đó bạn cảm thấy hạnh phúc biết bao phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu về lễ thành hôn trong tiếng Anh và những thông tin thú vị liên quan đến ngày quan trọng nhất đời cuộc đời của mỗi người bạn nhé! Lễ thành hôn tiếng Anh là gì? Lễ thành hôn tiếng Anh là: Wedding Định nghĩa lễ thành hôn - Wedding trong tiếng Anh Phát âm lễ thành hôn tiếng Anh là: /ˈwedɪŋ/ Định nghĩa wedding: a marriage ceremony, and the meal or party that usually follows it (Dịch nghĩa tiếng Việt: một buổi lễ kết hôn và bữa ăn hoặc bữa tiệc thường diễn ra sau đó). Ví dụ: They looked beautiful on their wedding day. (Dịch: Họ trông thật đẹp trong ngày cưới.) Từ vựng về lễ thành hôn tiếng Anh là gì nào? Hãy cùng tìm hiểu thêm từ mới, từ cũ, từ độc đáo trong tiếng Anh nói về lễ thành hôn, đám cưới nhé: Groom: chú rể Bridesmaids: phù dâu Matching dresses: váy của phù dâu Grooms man: phù rể Tuxedo: áo tuxedo (lễ phục) Wedding party: tiệc cưới Wedding ring: nhẫn cưới Cold feet: hồi hộp lo lắng về đám cưới Reception: tiệc chiêu đãi sau đám cưới Invitation: thiệp mời Wedding bouquet: bó hoa cưới Honeymoon: tuần trăng mật Wedding venue: địa điểm tổ chức đám cưới Wedding dress: váy cưới Veil: mạng che mặt Vow: lời thề Best man: người làm chứng cho đám cưới Respect: tôn trọng Faithful: trung thành Engaged: đính hôn Praise: ca ngợi Dowry: của hồi môn Còn dưới đây là một số cụm từ/câu nói nói về lễ thành hôn của các cặp đôi: Let’s get married!: Chúng ta lấy nhau nhé! Our married life is very happy!: Cuộc sống hôn nhân của họ rất hạnh phúc! She is single: Anh ta độc thân. He loves you so much: Anh ta yêu em rất nhiều. They will have a honeymoon in London: Họ sẽ đi tuần trăng mật ở London. He is a romantic man: Anh ấy là một người đàn ông lãng mạn. My wife is less than two years older than me: Chồng tôi ít hơn tôi hai tuổi. Are you engaged?: Bạn đính hôn chưa? My wedding will be held next week: Lễ cưới của tôi sẽ được tổ chức vào tuần tới. She is faithful: Cô ấy rất chung thủy. My wife is a teacher: Vợ tôi là một giáo viên. What a happy couple: Thật là một cặp đôi hạnh phúc. Độ tuổi làm lễ thành hôn lý tưởng cho đàn ông Theo kết quả nghiên cứu từ một số nguồn thông tin không đáng tin cậy trên Internet, độ tuổi kết hôn của nam giới có hai giai đoạn, từ 25 - 30 tuổi và tốt nhất là khoảng 26 tuổi. Nếu kết hôn trong khoảng thời gian này, người chồng hơn người vợ từ 2 đến 6 tuổi là chuyện bình thường. Chắc chắn bạn chưa xem: Kiêm nhiệm tiếng anh Mù đường tiếng anh Vòng xoay tiếng anh là gì Lông mày la hán thịt ba chỉ tiếng anh sơ ri tiếng anh ngủ gật tiếng anh là gì rau câu tiếng anh Chia buồn tiếng anh tận tâm tiếng anh là gì thạch rau câu tiếng anh là gì Bùng binh tiếng anh lợi nhuận ròng tiếng anh ống tiêm tiếng anh đi dạo tiếng anh là gì cho thuê cổ trang cho thuê cổ trang cần thuê cổ trang cho thuê cổ trang xem phim tvb Lúc này bạn nên tính chuyện lập gia đình rồi mới lập nghiệp. Nếu một người đàn ông tái hôn thành công trong sự nghiệp, tỷ lệ ly hôn là rất cao, và anh ta sẽ luôn lo lắng rằng cô gái kết hôn với anh ta sẽ tham lam tiền của anh ta. Khoảng thời gian thứ hai là từ 35-40 tuổi, và thời điểm tốt nhất là khoảng 35 tuổi. Đàn ông tuổi này nên lấy cô gái kém mình 10-16 tuổi. Kiểu hôn nhân này của các cặp vợ chồng già và vợ trẻ bền chặt hơn. Thời điểm này, vận khí của người đàn ông tương đối ổn định, nếu đã có tài chính chắc chắn thì sẽ không lo lắng về tiền bạc. Nguồn: https://top10review.vn/